Hiện-hữu-cho
Hiện hữu cho Mỗi sự vật, một con người đứng trước theo một nghĩa nào đó đứng tách biệt cho tôi. Tôi xem một sự vật như dưới tầm tay (present at hand), như một thứ gì cho lý trí kỹ thuật tính toán cho hiệu quả hiện hữu của tôi, nghĩa là cho mục đích riêng tư của tôi. Ví dụ như tôi đặt tên cái máy tính là phương tiện cho mục đích học tập. Hữu với tầm tay là sự vật hiện hữu cho tôi. Sự lạm dụng. (thường hằng con người xem nhau như sự vật). Kế tiếp là hiện hữu với . Tôi và anh đứng với nhau như những người đồng vế. Anh và tôi độc lập nhưng anh hiện hữu trong mức độ không đe dọa tới hiện hữu của tôi. Và nếu anh và tôi cùng có thể giúp nhau thực hiện mục đích của riêng mỗi người mà không lấy người kia làm phương tiện thì anh với tôi cùng hiện hữu. Hãy làm những gì cho anh những gì tôi muốn anh làm cho tôi. Sự công bằng ! Khế ước ra đời từ đây, từ lo sợ hơn là vì hóa bình. Nhưng còn một lối hiện hữu khác. Hiện hữu cho. Tôi hiện hữu vì anh, vì mục đích đời sống của anh mà...